Ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 6 Sách Mới học kì 2 | Viral English
Ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 6 Sách Mới học kì 2 | Viral English

Nắm vững ngữ pháp của chương trình học Anh văn lớp 9, các con đã có thể tương đối tự tin với vốn ngữ pháp tiếng Anh của mình bởi chương trình tiếng Anh ở bậc trung học phổ thông của chỉ xoay quanh những kiến thức này ở mức nâng cao hơn.
Bởi chương trình lớp 9 có tính hệ thống và là chương trình có nhiều kiến thức quan trọng, cho nên, Amslink sẽ giúp các con tổng hợp trọn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 9, để con có cái nhìn tổng quát hơn, dò lại xem mình đã nắm và chưa nắm được những gì, nhằm có kế hoạch học tập hợp lý.
Hãy cùng Amslink hệ thống lại toàn bộ kiến thức Ngữ Pháp tiếng Anh lớp 9 nhé!

Positive Subject + verb (bare-infinitive)/ verb-s/es
Negative Subject + do not (don’t)/ does not (doesn’t) + verb (bare-inf)
Question Do/Does + subject + verb (bare-inf)…?

Thì hiện tại đơn được dùng để diễn đạt:

1. 1 sự thật hiển nhiên, chân lý.

Ex: Water freezes at 0°C.

The sun rises in the East.

2. Hành động lặp đi lặp lại (thói quen), cảm giác, nhận thức, tình trạng ở hiện tại.
Ex: We play table tennis every Thursday.

Matthew loves sport.

Do you know Tania Smith?

Chúng ta thường dùng thì hiện tại đơn với các trạng từ và cụm trạng từ: always, often, frequently, usually, generally, regularly, normally, sometimes, occasionally, seldom, rarely, every day/ week/ month/ year, all the time, v.v.

3. Sự việc tương lai xảy ra thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch được sắp xếp theo lịch trình.
Ex: His train arrives at 7:30.

School starts on 5 September.

Positive Subject + am/ is/ are + verb-ing
Negative Subject + am not/ is not (isn’t)/ are not (aren’t) + verb-ing
Question Am/ Is/ Are + subject + verb-ing…?

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn đạt:

1. Hành động, sự việc đang diễn ra ngay lúc nói.
Ex: Look – the train is coming.
The children are playing in the garden now.
2. Hành động, sự việc mang tính tạm thời.
Ex: I am living with some friends until I find a place of my own.
3. Hành động đang diễn ra ở hiện tại nhưng không nhất thiết ngay lúc nói.
Ex: I am writing a book at present.
Chúng ta thường dùng thì hiện tại tiếp diễn với các trạng từ hoặc trạng ngữ: now, at present, at/ for the moment, right now, at this time.
4. Sự việc xảy ra trong tương lai gần – 1 sự sắp xếp hoặc 1 kế hoạch đã định.
Ex: We are coming to see our grandfather tomorrow.
5. Sự việc thường xuyên xảy ra gây bực mình, khó chịu cho người nói.
Thường dùng với các từ always, continually, constantly.
Ex: She is always complaining about her work.
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ trạng thái (stative verbs): know, believe, understand, belong, need, hate, love, like, want, hear, see, smell, sound, have, wish, seem, taste, own, remember, forget,…Dùng thì hiện tại đơn với các động từ này.
Ex: The soup tastes salty.

Positive Subject + verb (past tense)
Negative Subject + did not (didn’t) + verb (bare-inf)
Question Did + subject + verb (bare-inf)…?

Thì quá khứ đơn được dùng để diễn đạt:
1. Hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, biết rõ thời gian.
Ex: I bought a new car three days ago.
2. Thói quen, cảm giác, sở thích, nhận thức ở quá khứ.
Ex: I played football very often when I was younger.
3. Hành động, sự việc đã xảy ra suốt 1 khoảng thời gian trong quá khứ, nhưng nay đã hoàn toàn chấm dứt.
Ex: Mozart wrote more than 600 pieces of music.
4. Hai hoặc nhiều hành động, sự việc xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
Ex: When we saw Tom last night, we stopped the car.
Chúng ta thường dùng thì quá khứ đơn với các từ, cụm từ chỉ thời gian: ago, yesterday, yesterday morning/ afternoon/ evening, last night/ week/ month/ year, the other day.

Positive Subject + was/ were + verb-ing
Negative Subject + was not (wasn’t)/ were not (weren’t) + verb-ing
Question Was/ Were + subject + verb-ing…?

Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn đạt:

1. Hành động, sự việc đang diễn ra tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Ex: At 8 o’clock last night I was reading a book.
2. Hành động, sự việc xảy ra và kéo dài liên tục trong 1 khoảng thời gian ở quá khứ.
Ex: The sun was shining all day yesterday.
3. Hành động, sự việc đang diễn ra trong quá khứ thì có 1 hành động, sự việc khác xảy đến (dùng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động kéo dài và thì quá khứ đơn cho hành động xảy đến).
Ex: When John was walking to school yesterday, he met Judy.
4. Hai hoặc nhiều hành động, sự việc xảy ra đồng thời tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: At breakfast yesterday I was doing my homework while my dad was reading a newspaper.
5. Sự việc đã xảy ra thường xuyên trong quá khứ gây bực mình, phiền toái.
Ex: She was always boasting about her work when she worked here.

Positive Subject + have/ has + verb (past participle)
Negative Subject + have not (haven’t)/ has not (hasn’t) + verb (p.p)
Question Have/ Has + subject + verb (p.p)…?

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn đạt:

1. Hành động vừa mới xảy ra.
Ex: We have just come back from Hawaii.
2. Hành động đã xảy ra trong quá khứ khi người nói không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác (thời gian không quan trọng).
Ex: I have already bought this CD.

3. Hành động, sự việc đã xảy ra trong suốt 1 khoảng thời gian cho đến hiện tại, hoặc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và còn có thể được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai.
Ex: Alex has written four novels so far.
4. Hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ còn kéo dài hoặc có ảnh hưởng đến hiện tại hay tương lai.
Ex: I have lived in Vienna for two years. (I am still in Vienna now.)
Chúng ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành với các trạng từ, và trạng từ: just, recently, lately, already, never, ever, (not) yet, before, for + khoảng thời gian, since + mốc thời gian, so far, until now, up to now, up to present, và trong mệnh đề sau It’s the first/ second … time.

Positive Subject + have/ has + been + verb-ing
Negative Subject + have not (haven’t)/ has not (hasn’t) + been + verb-ing
Question Have/ Has + subject + been + verb-ing…?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn đạt:
1. Hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ kéo dài liên tục đến hiện tại hoặc tương lai; nhấn mạnh tính liên tục, kéo dài của sự việc.
Ex: Jane has been watching TV all evening.
* Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh tính hoàn tất của sự việc.
Ex: I haven’t learned very much Italian yet.
2. Hành động, sự việc vừa mới chấm dứt và có kết quả ở hiện tại.
Ex: I must go and wash. I’ve been gardening.
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các động từ trạng thái (stative verbs). Dùng thì hiện tại hoàn thành với các động từ này.
Ex: I have known her for a long time.

Positive Subject + had + verb (past participle)
Negative Subject + had not (hadn’t) + verb (p.p)
Question Had + subject + verb (p.p)…?

Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn đạt hành động xảy ra, kéo dài và hoàn tất trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ , hoặc trước 1 hành động khác trong quá khứ (dùng thì quá khứ đơn cho sự việc xảy ra sau).
Ex: John had finished his work before lunch time.

Positive Subject + will + verb (bare infinitive)
Negative Subject + will not (won’t) + verb (bare infinitive)
Question Will + subject + verb (bare infinitive)…?

* Đôi khi trong lối nói trang trọng chúng ta dùng shall với chủ từ I và We. Thể phủ định của Shall là Shall not (shan’t).
Thì tương lai đơn được dùng để:
1. Diễn đạt hành động sẽ xảy ra trong tương lai hoặc hành động tương lai sẽ được lặp đi lặp lại. (Không dùng will để diễn đạt dự định hoặc kế hoạch).
Ex: I will be at high school next year.
Thường dùng với các trạng từ chỉ thời gian tương lai: tomorrow, someday, next week/ month/ year, soon…
2. Đưa ra lời hứa, đe dọa, đề nghị, lời mời, lời yêu cầu.
Ex:
— I’ll send you out if you keep talking.
— I’ll open the door for you.
— Will you come to my party on Saturday?
Shall I…? Shall we…? Thường được dùng để đưa ra lời đề nghị hoặc gợi ý.
Ex: Shall I send you the book?
3. Diễn đạt ý kiến, sự chắc chắn, sự dự đoán về điều gì đó trong tương lai, thường được dùng sau các động từ: be sure, know, suppose, think.
Ex: I think you’ll enjoy the party tomorrow.
4. Đưa ra quyết định tức thì – quyết định ngay lúc đang nói. (Không dùng will để diễn đạt quyết định sẵn có hoặc dự định).
Ex: There’s someone at the door. – Ok. I’ll answer it.

Positive Subject + am/is/are + going to + verb (bare infinitive)
Negative Subject + am/is/are not + going to + verb (bare infinitive)
Question Am/Is/Are + subject + going to + verb (bare infinitive)…?

Be going to được dùng để diễn đạt:
1. Dự định sẽ được thực hiện trong tương lai gần, hoặc 1 quyết định sẵn có.
Ex: I am going to visit my aunt next week. (I am planning this).
2. Dự đoán dựa trên cơ sở hoặc tình huống hiện tại – dựa vào những gì chúng ta nhìn thấy hoặc nghe thấy.
Ex: Look out! You’re going to fall.
Lưu ý:
– Không dùng be going to với các động từ chỉ trạng thái (stative verbs).
Ex: You will understand me one day.
– Thì hiện tại tiếp diễn thường được dùng với các động từ go, come.
Ex: Ann is going to Tokyo next week. (rather than Ann is going to go…)
– Không dùng will hoặc be going to trong mệnh đề thời gian. Dùng thì hiện tại đơn với nghĩa tương lai.
Ex: We’ll see him when he comes.

Positive Subject + used to + verb (bare infinitive)
Negative Subject + did not (didn’t) + use to + verb (bare infinitive)
Question Did + subject + use to + verb (bare infinitive)…?

Used to được dùng để diễn đạt 1 tình trạng, 1 thói quen hoặc 1 hành động xảy ra thường xuyên trong quá khứ mà nay không còn nữa.
Ex:
– We used to live in a small village, but now we live in a city.
— Be used to + verb-ing/ noun: quen với
— Get used to + verb-ing/ noun: trở nên quen với
Ex:
— I am used to waking up early.
— Jane must get used to getting up early when she starts school.
Lưu ý: Không dùng used to để diễn đạt sự việc đã xảy ra tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ, sự việc xảy ra lặp đi lặp lại bao nhiêu lần hoặc trong thời gian bao lâu.
Ex: I lived in Paris for three years.

Sau wish có 3 loại mệnh đề được dùng để chỉ sự việc ở tương lai, hiện tại và quá khứ.
I. Ao ước ở tương lai (Future wish): mong điều gì đó sẽ, sẽ không hoặc ngừng xảy ra.

Subject + wish + subject + would/could + verb (bare-inf)

Ex: I wish you would put those shelves up soon.
II. Ao ước ở hiện tại (Present wish): ước điều không thể xảy ra trong hiện tại.

Subject + wish + subject + verb (past simple)

* Were có thể được dùng thay cho was.
Ex: I wish I were rich. (but I’m poor now).
III. Ao ước ở quá khứ (Past wish): ước điều gì đó đã hoặc đã không xảy ra trong quá khứ.

Subject + wish + subject + verb (past perfect)

Ex: I wish I hadn’t bought that coat yesterday; I really don’t like it.
Lưu ý: Cấu trúc wish somebody something được dùng để chúc – mong ai sẽ có được điều gì đó. Sau wish là 2 tân ngữ.
Ex: I wish you a Merry Christmas.

Present simple am/ is/ are + past participle
Present progressive am/ is/ are + being + past participle
Past simple was/were + past participle
Past progressive was/were + being + past participle
Present perfect have/has + been + past participle
Past perfect had + been + past participle
Future simple will + be + past participle
Be going to am/ is/ are going to + be + past participle
Modal verbs can, should, must, …+ be + past participle
Active S + V + O + bare-inf/ V-ing
Passive S + be + past participle + to-inf/ V-ing
Active S + V + O + to-inf
Passive S + V + O + to be + past part.
Active S + V + O + V-ing
Passive S + V + being + past part.
Active S + V (+ that) + clause (S2 + V2 + O2…)
Passive It + be + V (past part.) (+ that) + clause

S2 + be + V (past part.) + to-inf/ to have + past part

Active S + let/make/help + O + bare-inf
Passive S + be + made/helped + to-inf

S+ be + let + bare-inf

Active S + have + O1 (person) + V (bare-inf) + O2 (thing)

S + get + O1 (person) + V (to-inf) + O2 (thing)

Passive S+ have/get + O2 (thing) + V (past part)
Present simple Past simple
Present progressive Past progressive
Present perfect Past perfect
Present perfect progressive Past perfect progressive
Past simple Past perfect
Past progressive Past perfect progressive
Past perfect Past perfect
Past perfect progressive Past perfect progressive
Will/ shall/ can / may Would/ should/ could/ might
Am/ is/ are going to Was/ were going to
Must/ have to Had to

This/ There

That/ those

Here

There

Now

Then

Ago

Before

At the moment

At that moment

Today/ tonight

That day/ that night

Tomorrow

The next day/ the following day

Yesterday

The day before/ the previous day

Next time

The following/ the next time

Next Sunday/ week/ month/ year

The following Sunday/ week/ month/ year

The Sunday/ week/ month/ year after

Last Sunday/ week/ month/ year

The previous Sunday/ week/ month/ year;

The Sunday/ week/ month/ year before

Suggest + verb-ing/ that clause

Ex: ‘Let’s go to that new café,’ said Ann.

⇒ Ann suggested going to that new cafe.

To be/ auxiliary verb (+ not) + personal pronoun

I. Danh động từ (Gerund): Verb-ing
Danh động từ thường được dùng:
– Sau 1 số động từ và cụm động từ: avoid, admit, appreciate, avoid, can’t help, can’t stand, can’t bear, can’t face, consider, delay, deny, detest, discuss, dislike, enjoy, fancy, feel like, finish, forgive, give up, hate, imagine, involve, keep, like, love, loathe, mention, mind, miss, postpone, practice, prefer, recall, recollect, report, resent, resist, risk, suggest, tolerate.
Ex: Greg really loves watching TV.
He’s finished mending the car.
– Sau giới từ
Ex: Lisa congratulated Bob on passing the test.
I’m looking forward to seeing you again.
– Sau các cụm từ: be busy, it’s no good/use, it’s a waste of time, there’s no point in, it’s (not) worth.
Ex: She is busy practicing the piano.
It’s worth reading that book. It’s great.
– Sau các động từ catch, discover, feel, find, hear, notice, see, watch + tân ngữ chỉ hành động đang tiếp diễn.
Ex: I saw him crossing the road.
– Sau các động từ dislike, imagine, involve, keep, mind, prevent, remember, risk, spend, stop, waste + tân ngữ
Ex: Children nowadays spend too much time watching TV.
II. Động từ nguyên mẫu có to (to-inf)
Động từ nguyên mẫu có to thường được dùng:
– Sau 1 số động từ: afford, agree, arrange, appear, ask, attempt, care, choose, claim, dare, decide, demand, expect, fail, happen, hesitate, hope, intend, learn, manage, neglect, offer, plan, prepare, pretend, promise, propose, refuse, seem, swear, tend, threaten, vow, want, wish, would like/ love/ prefer, urge.
Ex: He decided to stay and see what would happen.
We are planning to go abroad this year.
– Sau tân ngữ của các động từ: advise, allow, ask, (can’t) bear, beg, cause, command, compel, encourage, expect, find, forbid, force, get, guess, hate, help, instruct, intend, invite, leave, like, love, mean, need, oblige, observe, order, permit, prefer, persuade, recommend, remind, request, suspect, teach, tell, tempt, urge, want, warn, wish.
Ex: I didn’t ask you to pay for the meal.
My doctor advised me to go on holiday.
– Sau các tính từ diễn tả cảm xúc, phản ứng (glad, happy, delighted, pleased, anxious, surprised, shocked, afraid,…) và 1 số các tính từ thông dụng (right, wrong, certain, able, likely, easy, difficult, hard, good, kind, ready,…).
Ex: We’re happy to be here.
We were right to start early.
– Sau enough và too.
Ex: The apples were ripe enough to pick.
The box was too heavy to lift.
– Sau các nghi vấn từ trong lời nói gián tiếp (ngoại trừ why).
Ex: Tell us what to do.
– Để diễn đạt mục đích.
Ex: He went to the United States to learn English.
III. Động từ nguyên mẫu không to (bare-inf)
Động từ nguyên mẫu không to được dùng:
– Sau các trợ động từ tình thái (modal verbs: will, shall, would, should, can, could, may, might, must, have to).
Ex: I must go now.
– Sau các động từ tri giác see, hear, feel, watch, notice + tân ngữ chỉ hành động hoàn tất.
Ex: I didn’t see him come in. (but: He wasn’t seen to come in.)
– Sau make, let, help + tân ngữ
Ex: They made me repeat the whole story.
My father let me drive this car.
– Sau help + tân ngữ có thể là 1 động từ nguyên mẫu có to hoặc không to.
Ex: He helped me move/ to move the cupboard.
– Sau các cụm động từ had better, would rather, had sooner và sau why hoặc why not.
Ex: I would rather go alone.
You’re looking tired. Why not take a holiday?
Danh động từ, động từ nguyên mẫu có to hoặc động từ nguyên mẫu không to (gerund, to-inf, or bare-inf)

see, hear, feel,…+ object + bare-inf: chỉ sự hoàn tất của hành động
Verb-ing: chỉ sự tiếp diễn của hành động
forget/ remember + to-inf: quên/ nhớ làm việc gì đó
to-inf: quên/ nhớ làm việc gì đó
regret + to-inf: lấy làm tiếc khi phải báo tin xấu cho ai đó
Verb-ing: hối tiếc về điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ
stop/ finish + to-inf: ngừng lại để làm việc gì
Verb-ing: ngừng làm việc gì
try + to-inf: chỉ sự nỗ lực (cố gắng)
Verb-ing: chỉ sự thử nghiệm (thử)
mean + to-inf: chỉ dự định hoặc ý định
Verb-ing: chỉ sự liên quan hoặc kết quả
go on + to-inf: chỉ sự thay đổi của hành động
Verb-ing: chỉ sự liên tục của hành động
need + to-inf (nghĩa chủ động)
Verb-ing (nghĩa bị động)
advise, recommend, allow,

permit, encourage, require +

object + to-inf
Verb-ing
TẢI TRỌN BỘ KIẾN THỨC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 9
TẢI BÀI TẬP NGỮ PHÁP CHUYÊN SÂU TIẾNG ANH LỚP 9

Bạn đang xem bài viết: TỔNG HỢP TRỌN BỘ KIẾN THỨC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 9. Thông tin được tạo bởi Cấp 2 Thống Nhất chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.