Toán lớp 6 Tập 2 KẾT NỐI TRI THỨC Bài 40: BIỂU ĐỒ CỘT – Bài tập (Trang 81)
Toán lớp 6 Tập 2 KẾT NỐI TRI THỨC Bài 40: BIỂU ĐỒ CỘT – Bài tập (Trang 81)

Mục lục bài viết

1. Vai trò của môn toán lớp 6

Môn toán được coi là một trong hai môn học chính xuyên suốt quá trình học của mọi học sinh. Đây được coi là môn học có tính phổ biến và ứng dụng cao. Xuất phát từ nhu cầu thực tế, hình học phát sinh sự cần thiết khi đo đạc ruộng đất, số học ra đời từ nhu cầu đếm trong sản xuất. Kiến thức toán học xuất phát từ thực tế đời sống, được trừu tượng hóa, tổng quát hóa để ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống như Vật Lý, Điện, Hóa học, …

Toán học giúp học sinh phát triển đa dạng các năng lực. Trong quá trình học toán, học sinh được tập luyện phát triển năng lực trí tuệ như phân tích, tổng hợp, trừu tượng hóa, khái quát hóa, phát hiện và giải quyết vấn đề, rèn luyện đức tính cẩn thận, chính xác, kỉ luật, năng lực phản biện và lãnh đạo, từ đó phát triển nhân cách và sự tư duy cho các em học sinh, đặc biệt là học sinh lớp 6.

Trong quá trình học tập môn toán tạo tiền đề cho học sinh xây dựng những lập luận, suy nghĩ logic, chặt chẽ, có sự phân tích và sự vật, hiện tượng đời sống, phát triển năng lực của bản thân. Toán học giúp học sinh tìm hiểu nhiều lĩnh vực, kĩ năng cần thiết về khoa học công nghệ.

Có thể thấy môn toán có vai trò vô cùng quan trọng, là hành trang tư duy cho sự trưởng thành của các em trong tương lai.

2. Đề thi môn Toán giữa học kỳ 2 lớp 6 – Đề số 1

A. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

A. Trong hai số thập phân âm, số nào có số đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn

B. Nếu hai số thập phân trái dấu, số thập phân dương luôn lớn hơn số thập phân âm

C. Trong hai số thập phân dương, số nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn

Câu 2: Trong các khẳng định sau khẳng định nào sai?

A. – 1515 / 2828 = – 151515 / 282828

B. – 21 / 28 = – 39 / 52

C. 52 / 91 = 28 / 49

D. 165 / 143 = 26 / 30

Câu 3: Rút gọn phân số – 32 / 60 đến tối giản ta được phân số:

A. – 16 / 30 B. 16 / 30 C. 8 / 15 D. – 8 / 15

Câu 4: Trong các phân số 7 / – 12; 7 / – 10; – 7 / 8; 7 / 12; phân số nào là nhỏ nhất?

A. 7/ – 12 B. 7 / – 10 C. – 7 / 8 D. 7 / 12

Câu 5: Một lớp có 40 học sinh, biết rằng 3 / 10 số học sinh lớp đó bị cận thị. Số học sinh cận thị của lớp đó là:

A. 10 B. 15 C. 12 D. 20

Câu 6: Quy đồng mẫu số 7/2, 5/6, 4/9 của ba phân số với mẫu số chung 18 ta được ba phân số nào?

A. 14/18; 10/18 , 8/18

B. 21/18, 15/18, 12/18

C. 63/18, 15/18, 8/18

D. 63/18, 45/18, 63/18

Câu 7: Trong các phân số 0/9, 12/15, 11/5, -4/-5 phân số nào lớn nhất?

A. 0/9 B. 12/15 C. 11/5 D. -4/-5

Câu 8: Chọn đáp án sai trong các câu dưới đây

A. Tam giác đều có một tâm đối xứng

B. Hình bình hành nhận giao điểm của hai đường chéo làm tâm đối xứng

C. Đường tròn có tâm là tâm đối xứng

D. Chữ cái in hoa I có một tâm đối xứng

B. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Thực hiện các phép tính:

a) 2(17/20) – 1(11/15) + 6(1/20) : 3

b) [31(6/13) + 5(9/41)] – 36(6/13)

c) -5/46 + -7/25 + 35/19 + 5/46 + -16/19 + 7/25

d) 1/5.6 + 1/6.7 + … + 1/24.25

Câu 2: Tìm x biết:

a) 2(3/4) = 1 b) (x + 2)/8 = -15/4

Câu 3: Cường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường dành 1/4 thời gian để chơi ở khu vườn thú, 1/3 thời gian để chơi các trò chơi, 1/12 thời gian để ăn kem, giải khát, số thời gian còn lại để chơi ở khu cây cối và các loài hoa. Hỏi cường đã chơi bao nhiêu giờ ở khu cây cối và các loài hoa

Câu 4: Trên đường thẳng a lấy 4 điểm M, N, P, Q sao cho N nằm giữa M và P, P nằm giữa N và Q. Hãy chỉ ra các tia gốc N, gốc P

Câu 5: (0,5 điểm) Tính:

A = (1 – 1/22)(1 – 1/32) … (1 – 1/992)

ĐÁP ÁN

A. Phần trắc nhiệm

1. D 2. B 3. D 4. C
5. D 6. C 7. C 8. A

B. Phần tự luận

Câu 1:

a) 2(17/20) – 1(11/15) + 6(1/20) : 3 = 47/15

b) [31(6/13) + 5(9/41)] – 36(6/13) = 33421/553

c) -5/46 + -7/25 + 35/19 + 5/46 + -16/19 + 7/25 = 1

d) 1/5.6 + 1/6.7 + … + 1/24.25 = 1/5 – 1/6 + 1/6 – 1/7 + … + 1/24 – 1/25 = 1/5 – 1/25 = 4/25

Câu 2:

a) 2(3/4)x = 1 <=> (11/4)x = 1 <=> x = 1 : 11/4 <=> x = 4/11

b) (x + 2)/8 = -15/4 <=> x + 2 = (-15.8)/4 <=> x + 2 = -30 <=> x = -30 – 2 <=> x = -32

Câu 3:

Số phần thời gian Cường đã dùng để chơi khu vườn thú, chơi các trò chơi, ăn kem và giải khát là:

1/4 + 1/3 + 1/12 = 3/12 + 4/12 + 1/12 = 8/12 (thời gian)

Phân số chỉ thời gian Cường chơi ở khu cây cối và các loài hoa là:

1 – 8/12 = 12/12 – 8/12 = 4/12 = (4 : 4) / (12 : 4) = 1/3 (thời gian)

Thời gian Cường chơi ở khu cây cối và các loài hoa là:

(1/3).3 = 1/3 x 3/1 = 3/3 = 1 (giờ)

Câu 4:

Ta có hình vẽ như sau:

—————.M——–.N——.P———–.Q—————-a

Các tia gốc N là NM, NP, NQ

Các toa gốc P là: PQ, PN, PM

Câu 5:

A = (1 – 1/22)(1 – 1/32) … (1 – 1/992)

A = [12 – (1/2)2] [12 – (1/3)2] … [12 – (1/99)2]

A = (1 – 1/2) (1 + 1/2) (1 – 1/3) (1 + 1/3) … (1 – 1/99) (1 + 1/99)

A = 1/2 . 3/2 . 2/3 . 4/3 … 98/99 . 100/99

A = 1/2 . 100/99 = 50/99

3. Đề thi môn Toán giữa học kỳ 2 lớp 6 – Đề số 2

I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Câu 1: Kết quả của phép trừ 1/27 – 1/9

A. 1/27 – 1/9 = 0/18

B. 1/27 – 3/27 = -2/0

C. 1/27 – 3/27 = 2/27

D. 1/27 – 3/27 = (1 – 3)/27 = -2/27

Câu 2: Hãy chọn từ hoặc cum từ thích hợp thay vào chỗ … để hoàn thành câu sau: Hình tạo thành bởi điểm A và một phần đường thẳng bị chia ra bởi A được gọi là một …

A. Tía B. Đường thẳng C. Điểm D. Đoạn thẳng

Câu 3: Trong ba điểm thẳng hàng, có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại?

A. Có vô số điểm

B. Có nhiều hơn hai điểm

C. Có không quá hai điểm

D. Có duy nhất một điểm

Câu 4: Kết quả của phép nhân -1/4 . 1/2 là?

A. -1/4 . 1/2 = (-1 . 2)/(4.4) = -2/4

B. -1/4 . 1/2 = -1/4 . 2/4 = -2/16

C. -1/4 . 1/2 = -0/8

D. -1/4 . 1/2 = -1/8

Câu 5: Sau khi rút gọn tối giản phân số 4/16 ta được phân số

A. 2/8 B. 4/8 C. 1/4 D. 1/8

Câu 6: Trong từ STUDENT có bao nhiêu chữ cái có trục đối xứng?

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Câu 7: Số đối của -7/8 là?

A. 8/7 B. 7/8 C. 7/-8 D. -8/7

Câu 8: Các chữ cái in hoa trong từ TOAN, chữ nào sau đây có tâm đối xứng?

A. T B. O C. A D. N

II. TỰ LUẬN (8 điểm)

Câu 9: (2 điểm) Thực hiện phép tính sau:

a) -(5/8) . (-4)2/10

b) -2020/2021 . 9/11 + -2020/2021 . 2/11

c) -5/7 . 2/11 + -5/7 . 9/11 + 5/7

d) -3/8 . 1/2 + 1/6 . -3/8 + 1/3 : -8/3

Câu 10: (1,5 điểm) Tìm x biết

a) x – -1/5 = 3 + -3/2

b) 1/2 – (x – 5/11) = -3/4

c) 3/4 + (2/5 – x) = 1/4

Câu 11: (1,5 điểm) Mẹ cho Hà một số tiền đi mua đồ dùng học tập. Sau khi mua hết 24 nghìn tiền vở, 36 nghìn tiền sách, Hà còn lại 1/3 số tiền. Vậy mẹ đã cho Hà số tiền là bao nhiêu?

Câu 12: (1 điểm) Tính giá trị của biểu thức:

A = 9/1.2 + 9/2.3 + 9/3.4 + … + 9/98.99 + 9/99.100

Câu 13: (1 điểm) Nhà An có một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng là 4m, chiều dài 6m. An cần đắp bờ xung quanh ruộng. Hỏi An cần đắp bao nhiêu mét bờ?

Câu 14

a) Cho hình vẽ bên. Có bao nhiêu cặp đường thẳng song song?

b) Từ 4 hình tam giác vuông bằng nhau ta có thể ghép thành bao nhiêu hình có trục đối xứng?

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án D A D D C B B B

II. Tự luận

Câu 9:

a) -(5/8) . (-4)2/10 = -(5/8) . 16/10 = -(80/80) = -1

b) -2020/2021 . 9/11 + -2020/2021 . 2/11 = -2020/2021 (9/11 + 2/11) = -2020/2021 . 1 = -2020/2021

c) -5/7 . 2/11 + -5/7 . 9/11 + 5/7 = -5/7(2/11 + 9/11) + 5/7 = -5/7 . 1 + 5/7 = 0

d) -3/8 . 1/2 + 1/6 . -3/8 + 1/3 : -8/3 = -3/8 . 1/2 + 1/6 . -3/8 + 1/3 . -3/8 = -3/8 (1/2 + 1/6 + 1/3) = -3/8 . 1 = -3/8

Câu 10:

a) x = -1/5 = 3 + -3/2 => x – -1/5 = 3/2 => x = 3/2 + -1/5 => x = 15/10 + -2/10 => x = 13/10

b) 1/2 – (x – 5/11) = -3/4 => (x – 5/11) = 1/2 – -3/4 => x – 5/11 = 5/4 => x = 5/4 + 5/11 => x = 75/44

c) 3/4 + (2/5 – x) = 1/4 => (2/5 – x) = 1/4 – 3/4 => 2/5 – x = -1/2 => x = 2/5 – -1/2 => x = 9/10

Câu 11:

Số tiền Hà đã tiêu là: 24 + 36 = 60 (nghìn đồng)

Mẹ cho Hà số tiền là: 60 x 3 = 180 (nghìn đồng)

Câu 12:

9A = 1 – 1/2 + 1/2 – 1/3 + 1/3 – 1/4 + 1/4 – 1/5 + … + 1/99 – 1/100

9A = 1 – 1/100

9A = (100 – 1)/100 = 99/100 => A = 11/100

Câu 13:

Do thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng là 4m, chiều dài 6m suy ra chi vi là 24m mà chiều dài bờ. An cần đắp chính bằng chi vi thửa ruộng. An cần đắp số mét bờ là: (6 + 4).2 = 20m

Câu 14:

a) Dựa vào hình vẽ ta thấy có các cặp đường thẳng song song là KM và QO, KQ và MO, KT và SO, KS và TO. Vậy có tất cả bốn cặp đường thẳng song song

b) Có nhiều hơn 5 cách ghéo 4 tam giác vuôn bằng nhau để được một hình có trục đối xứng. Ví dụ:

Trên đây là toàn bộ nội dung thông tin về chủ đề đáp án đề thi môn toán 6 sách Chân trời sáng tạo giữa học kì 2 mà Luật Minh Khuê cung cấp tới quý khách hàng. Cảm ơn bạn đã quan tâm theo dõi.

Bạn đang xem bài viết: Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 6 sách Chân trời sáng tạo có đáp án. Thông tin được tạo bởi Cấp 2 Thống Nhất chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.